tell to v hay ving
S + expect + lớn V: My family is expecting lớn move into our new house. Gia đình tôi đang ao ước đợi chuyển vào trong nhà mới. S + expect + that + S + V: I expect that my classmates can join my birthday party. Tôi hi vọng rằng các bạn cùng lớp tôi hoàn toàn có thể tham dự lễ hội sinh nhật của tôi.
1.Sau Mind + Ving hay to V Mind đóng vai trò như một danh từ, tính từ hoặc động từ có ý nghĩa 'không thích', 'bị làm phiền bởi', 'phản đối'. Cách dùng 1: Mind thường được dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn. Ví dụ: Do you mind the loud music? Not at all Bạn có phiền vì âm nhạc ồn ào? Không hề You don't mind if I borrow your book
Bài học kinh nghiệm sau sẽ reviews tới bạn kết cấu và phương pháp dùng help trong giờ đồng hồ Anh chuẩn nhất. Bạn đang xem: Sau help là to v hay ving 1. CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG HELP Help bao gồm 3 dạng kết cấu với ý nghĩa gần giống với nhau, bạn phải phân biệt rõ sự không giống nhau giữa chúng để có thể áp dụng thật tốt.
Vay Tiền Online Me. 7 May, 2022 Chưa được phân loại 6,464 Số lượt xem Động từ hate bởi V-ing hoặc to-V. Có sự khác biệt nhỏ giữa 2 cách kết hợp này và bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn làm rõ sự khác biệt đó. Vậy cùng chúng tôi tìm hiểu Hate to V hay Ving nha. Hate to V hay Ving? Chúng tôi khẳng định Hate to V hay Ving đều đúng về mặt ngữ pháp chỉ khác nhau về ý nghĩa. Hate to V hay Ving – Cách Dùng Nào Mới Đúng và Ví Dụ Tham Khảo Hate + V-ing có ý nghĩa gì? Hate ghét + V-ing nhấn mạnh trải nghiệm chung. Ta thường dùng cấu trúc này để diễn tả tình huống/ hành động cụ thể. Ví dụ I hate looking after the kids. Because they are so noisy. Tôi ghét trông lũ trẻ con. Bởi vì chúng rất ồn ào. I hate looking after elderly relatives! I love going to the cinema. I like stretching before I go jogging. Hate + to V Ý nghĩa Hate ghét + to-V nhấn mạnh nhiều hơn tới kết quả của hành động hoặc sự việc, thường liên quan tới sở thích, thói quen… Ví dụ I hate to sleep all Sunday. Because it make me tired. Tôi ghét việc ngủ cả ngày Chủ nhật. Bởi vì nó khiến tôi cảm thấy mệt mỏi. Ví dụ khác I love to dance at the jazz club. I hate to tell you, but Uncle Jim is coming this weekend. I like to go to the cinema tonight Lưu ý Trong tiếng Anh – Mỹ, Hate/Love/Like + to-V phổ biến hơn nhiều so với V-ing. Would + hate, like, love luôn với to-V chứ không phải V-ing Ví dụ We would love to hear you sing. Not We would love hearing you sing. They’d hate to cause a problem. Not They’d hate causing a problem. I’d like to eat something. Not I’d like eating something. Cấu trúc và ý nghĩa tương tự với love và Like Love/Like ghét/yêu/thích + V-ing nhấn mạnh trải nghiệm chung. Ta thường dùng cấu trúc này để diễn tả tình huống/hành động cụ thể hoặc để gợi ý sự tận hưởng hoặc kém tận hưởng Love/Like ghét/yêu/thích + to-V nhấn mạnh nhiều hơn tới kết quả của hành động hoặc sự việc, thường liên quan tới sở thích, thói quen… Check Also Dạy Tiếng Anh Cho Bé 5 Tuổi – 5 Phương Pháp Siêu Hiệu Quả Để có thể dạy & học hiệu quả cho bé 5 tuổi, rất nhiều phương …
Promise là một trong những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản trong giao tiếp Hứa, hứa hẹn hay lời hứa trong tiếng anh thường dùng từ Promise, tuy nhiên một số bạn làm không biết Promise to V hay Ving. Dưới đây là một số thông tin giúp bạn hiểu ra được cấu trúc này được dùng như thế nào. Promise to V hay Ving Promise / trong tiếng Anh có nghĩa là hứa, lời hứa. Cấu trúc promise thường kết hợp với động từ nguyên mẫu to V hoặc kết hợp với danh từ, không kết hợp với Ving. Đây là cách dùng đơn giản nhất khi diễn tả một lời hứa đối với một hành động nào đó của cấu trúc Promise. Ví dụ She promises to finish her assignment today. Cô ấy hứa sẽ hoàn thành bài tập của cô ấy hôm nay I promise to give you all the details information. Tôi hứa sẽ cung cấp cho bạn tất cả các thông tin chi tiết. He promises not to smoke anymore. Anh ấy hứa sẽ không hút thuốc nữa. I promise to finish the homework before 12 Tôi hứa sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 12 giờ đêm. Một số cấu trúc promise thường dùng Kết hợp với động từ nguyên mẫu To V Cấu trúc S + promise + not to V Promise kết hợp với động từ nguyên mẫu To V Ví dụ Hien promises to go home soon today. Hiền hứa sẽ về nhà sớm hôm nay. John promises not to tell a liar. John hứa sẽ không nói dối nữa. Kết hợp với một mệnh đề Cấu trúc S + promise + that + Clause Promise vẫn mang nghĩa hứa hẹn nhưng có tính nhấn mạnh vào chủ ngữ thực hiện nhiều hơn hoặc được dùng khi hai chủ ngữ trong câu là khác nhau. Ví dụ My mother promised that he would come to my graduation ceremony. Mẹ tôi đã hứa rằng ông ấy sẽ đến lễ tốt nghiệp của tôi. I promise that the parcel will arrive today. Tôi đảm bảo là bưu kiện sẽ tới ngày hôm nay. Kết hợp với đại từ và danh từ Cấu trúc S + promise + someone + something Noun S + promise + someone + clause Promise này mang nghĩa là hứa hẹn ai đó về việc gì. Promise kết hợp với đại từ và danh từ Ví dụ She promised her parents good study. Cô ấy hứa với bố mẹ sẽ học tập thật tốt My best friend promised me Dior lipstick for my birthday. Bạn thân của tôi hứa về một thỏi son Dior cho ngày sinh nhật của tôi. Trong câu gián tiếp Cấu trúc Câu trực tiếp → “S + V…”, S1 say/tell/promise… Câu gián tiếp → S1 + promise + that + Clause hoặc → S1 + promise + to V Ví dụ “I will come soon”, Linda promised. “Tôi sẽ đến sớm”, Linda hứa → Linda promised she would come soon. Linda hứa rằng cô ấy sẽ đến sớm. → Linda promised to come soon. Linda hứa sẽ đến sớm. “I will definitely buy a new hat for you”, my sister said. “Chị chắc chắn sẽ mua một cái nón mới cho em”, chị tôi nói → My sister promised she would buy a new hat for me. Chị tôi hứa rằng chị ấy sẽ mua một cái nón mới cho tôi. → My sister promised to buy me a new hat. Chị tôi hứa mua cho tôi một cái nón mới. → My sister promised me a new hat. Chị tôi hứa với tôi về một cái nón mới. Bài tập vận dụng cấu trúc Promise Để giúp các bạn tổng hợp lại kiến thức, dưới đây là một số bài tập ôn lại những gì vừa học được ở trên. Hoàn thành xong nhớ so sánh với đáp án bên dưới để biết mình đúng bao nhiêu câu nhé. BÀI 1 Điền từ đúng vào ô trống theo cấu trúc Promise My parents promised take ______ us to camping on weekends. Linda promises that she pay ______ for this meal. The teacher promised give _____ gifts to excellent marks students. Her team promised finish _____ the project before 10st December. I promise that I will clean ____ my bedroom today . I promise call ____ you later. Đáp án To take Pays/ will pay To give To finish Clean To call BÀI 2 Chuyển các câu sau thành câu gián tiếp sử dụng cấu trúc promise Jolie said “I will tell you the surprise someday.” => “Don’t worry. I won’t tell anyone about the situation”, Jennie said. => “I will never do this again ”, The kid said to his mother. => Mindy said “I’ll certainly visit my beloved uncle when I arrive in Ho Chi Minh City”. => “Do you promise to tell me all the truth?”, the police asked. => Đáp án 1. Jolie promised that she would tell me the surprise someday. → Jolie promised to tell me the surprise some day. → Jolie promised me a surprise. 2. Jennie promised that he would not tell anyone about the situation. → Jennie promised not to tell anyone about the situation. 3. The kid promised his mother that he would never do that again. 4. Mindy promised to visit her beloved uncle when she arrived in Ho Chi Minh City. → Mindy promised that she would visit her beloved uncle when she arrived in Ho Chi Minh City. 5. The police asked if I promised to tell him all the truth. Tổng kết Bài viết trên đã nói chi tiết về câu hỏi promise to v hay ving trong tiếng Anh. Hi vọng các bạn giờ đây đã nắm chắc cấu trúc này và không còn lo ngại gì nữa nhé! Nguồn
tell to v hay ving